Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 1 2018 lúc 2:44

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2020 lúc 4:09

Đáp án C

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

may have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng đã không làm)

could have done sth: có thể đã làm gì (chỉ năng lực khả năng)

Tạm dịch: John lẽ ra phải hoàn thành bài tập này sáng hôm qua, nhưng tôi đã làm điều đó cho anh ta. Anh ta nợ tôi một lời cảm ơn.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
9 tháng 1 2018 lúc 6:21

Đáp án C.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 12 2017 lúc 5:03

Đáp án là C. get cold feet: sợ hoặc không thoải mái khi làm điều gì đó Nghĩa các thành ngữ còn lại:

Get one’s feet wet: bắt đầu làm một hoạt động hoặc công việc mới.

(Have) feet of clay: một thành ngữ nói về người nào có khuyết điểm, tật xấu.

Put one's feet up : thư giãn, đặc biệt bằng cách ngồi mà chân được nâng lên trên mặt đất

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 7 2019 lúc 8:07

Kiến thức kiểm tra: Liên từ

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V)

* because of + N / V_ing => loại

* therefore: do đó (thể hiện kết quả) => loại vì “therefore” có thể ở các vị trí sau trong câu:

Therefore, S + V + O. (đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy)

S, therefore, V (đứng giữa chủ ngữ và động từ, đứng giữa 2 dấu phẩy)

S + V + O; therefore, S + V + O. (nối 2 ý chỉ nguyên nhân – kết quả, trước nó có dấu ; và sau nó có dấu phẩy)

* so that + S + V + O: để mà (chỉ mục đích)

* for + N /V_ing: để … (chỉ mục đích, công dụng của dụng cụ) => loại

S + V + O, for S + V + O => chỉ nguyên nhân (=because) => loại vì trong câu không có dấu phẩy

Tạm dịch: Chương trình truyền hình ưa thích của John được chiếu. Anh ta với để bật ti vi lên để mà anh ta có thể xem nó.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 14:08

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 11 2017 lúc 2:50

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

should have + PII: đáng lẽ phải làm gì nhưng đã không làm.

Các đáp án khác:

B – must have + PII: hẳn là đã làm gì đó trong quá khứ

C – could (not) + V: có(không) thể làm gì trong quá khứ

D – didn’t have to do st: không phải làm gì trong quá khứ

Do giữa 2 vế câu có “but” nên anh ta đáng ra phải đi mà không đi => đáp án A là thích hợp.

Dịch nghĩa: Đáng lẽ ra anh ấy phải đến bác sĩ sau tai nạn, nhưng thay vào đó anh ấy lại chơi tiếp.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 2 2017 lúc 10:08

Đáp án B

Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.

‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 3 2017 lúc 14:06

Đáp án B

Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.

‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.

Bình luận (0)